Xuất Nhập Khẩu

Các Loại Phí Local Charge Trong Vận Chuyển Hàng Hóa

Trong quá trình vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, chúng ta đều phải thông qua các hãng bay hoặc các hãng tàu để thực hiện vận chuyển một lô hàng. Khi vận chuyển hàng hóa ngoài cước vận chuyển hàng hóa ra các đơn vị trên còn thu thêm các loại phụ phí gọi chung là phí local charge trong vận chuyển hàng.

Có rất nhiều bài viết nói về phí local charge trong vận chuyển, nhưng ở đây dũng sẽ chia theo hai phương thức là hàng nhập khẩu và hàng xuất khẩu để dễ hiểu hơn. Phi Local là tính tại cảng ở việt nam

Phí local charge hàng nhập khẩu nguyên container

1/ Phí THC ( Terminal Handling Charge )

Phụ phí xếp dỡ tại cảng, đây là khoản phí thu trên mỗi cont hàng để bù đắp lại phần chi phi cho các hoạt động tại cảng như: Xếp dỡ, tập kết container ra cầu tàu,… Khoản phí này được cảng thu thu các hãng tàu, sau đó các hãng tàu sẽ thu lại đối với khách hàng ( Cnee và Shipper ) với tên phí gọi là THC

Ở Việt Nam Mức phí này sẽ chệch lệch khác nhau tuỳ thuôc và cảng và tuỳ vào loại container.

Ví dụ: Tại cảng Cát Lái thì mức phí THC tại năm 2018 được thu cho cont 20 là vào khoản $120 và cont 40 là khoản $180

2/ Phí D/O ( Delevery Order Fee )

Phí này được gọi là phí lệnh giao hàng. Vì khi một lô hàng cập cảng, thì người nhận hàng ( consignee) phải đến hãng tàu hoặc đơn vị vận chuyển (Forwarder) để lấy lệnh. Sau khi có lệnh phải mang ra kho ( Hàng LCL ) hoặc làm phiếu EIR ( Hàng FLC ) thì mới được phép lấy hàng.

Mức phí D/O hiện nay vẫn có sự chệch lệch giữa hàng lẻ và hàng container nhưng mức không cao, mức phí nào vào khoản $30 đến $35.

3/ Phí CIC (Container Imbalance Charge) 

Là phụ phí mất cân đối container hay phụ phí trội trong hàng nhập khẩu. Thực chất mức phí được các hãng thu là để bù đắp chi phí phát sinh trong quá trình điều chuyển lượng container rỗng ( không có hàng hoá bên trong ) từ nơi thừa đến nơi thiếu để đủ lượng container đóng hàng.

Mức phí được thu bới hãng tàu, cho nên mức phí này sẽ có sự chệch lệch khách nhau giữa các hãng tàu. Tuỳ vào hãng tàu đưa ra mức phí bao nhiêu và bạn phải đóng bấy nhiêu.

Ở việt nam, các mức CIC sẽ khác nhau theo loại container ( container 20′ hay container 40′ ) và giao động từ $30 cho đến $100 ( Tại cảng cát lái)

4/ Phí vệ sinh container ( Cleaning )

Là phí được các hãng tàu thu sau khi khách hàng đã dùng container đó vận chuyển và trả lại container rỗng cho hãng tàu. Mức phí này sẽ được chia làm phí vệ sinh thương và vệ sinh công nghiệp, tuỳ vào loại hàng bạn nhập khẩu.

5/ Phí Handling (Handling fee) 

Thực ra phí này được các Forwarder đặt ra, đẻ thu lại Shipper hoặc Consignee. Đại loại đây loại phí dich vụ được các Fwd thu để bù chí phí trong việc giao dịch với các đại lí nước ngoài, phí đi làm hàng, chạy lấy lệnh, phát bill,… giúp công việc được thuận tiện và nhanh chóng hơn

Mức phí này được quy định tuỳ theo bạn làm việc với đơn vị nào, tuỳ thuộc vào mức độ dịch vụ mà họ đưa ra để thực hiện lô hàng một cách nhanh chóng nhất. Mức phí này dao động vào khoản $20 đến $30.

[wpsm_box type=”info” float=”none” text_align=”left”] Ngoài ra, nếu hàng hoá không phải hàng bình thường, hàng thuộc các danh mục nguy hiểm thì sẽ được các hàng tàu thu thêm các phụ phí khác như phí Hàng DG chẳng hạn.
[/wpsm_box]

Ngoài ra sẽ còn một mức phí Dem + Det sẽ thu nếu bạn quá hạn hãng tàu. Để hiểu rõ phí này bạn có xem tại đây

Phí local charge hàng nhập khẩu lẻ

Đối với hàng lẽ sở dĩ là được các đơn vị vận chuyển thu gom hàng rồi đóng lại thành một container để vận chuyển về và giao cho khách hàng. Từ đó mức phí local charge sẽ được tính toán và thu trên đơn vị là CBM bao gồm:

1/ Phí D/O ( Delevery Order Fee )

Tương tự như hàng nguyên container. Phí này được gọi là phí lệnh giao hàng. Vì khi một lô hàng cập cảng, thì người nhận hàng ( consignee) phải đến hãng tàu hoặc đơn vị vận chuyển (Forwarder) để lấy lệnh. Sau khi có lệnh phải mang ra kho ( Hàng LCL ) hoặc làm phiếu EIR ( Hàng FLC ) thì mới được phép lấy hàng.

2/ Phí CFS (Container Freight Station fee)

Phí này là phí được các đơn vị tháo dỡ hàng hoá để đưa vào kho hoặc từ kho đưa vào container. Mức phí này sẽ tuỳ thuộc vào đơn vị vận chuyển để làm với bạn nhưng thường sẽ giao dao động vào khoản $15 đến 17$ hoặc hơn một chút tuỳ vào bạn nhập hoặc xuất hàng đi đâu.

3/ Phí THC ( Terminal Handling Charge )

Tương tự hàng container, mức phí này được các kho hàng lẻ tại cảng thu phí để bù cho chi phí sếp dỡ hàng hoá tại kho hàng lẻ

4/ Phí CIC (Container Imbalance Charge)

Tương tự là phí của một container nhưng sẽ được các đơn vị đóng hàng lẻ chia ra và thu theo mức hàng hoá mà bạn gửi đi

Trên đây là các mức phí đối với một lô hàng nhập vào việt nam. Hầu hết mọi lô hàng đều có các phí cơ bản này, hi vọng sẽ giúp ích cho bạn nếu là người nhập khẩu lần đầu tiên.

Xem thêm: phụ phí local charge đối với hàng xuất khẩu

Dịch vụ vận chuyển hàng quốc tế

Đánh giá nếu bạn thấy hữu ích

User Rating: 4.9 ( 3 votes)
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết

Những bài viết liên quan

Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Back to top button